Thành phần
Thành phần công thức cho một viên bao phim chứa:
Thành phần dược chất: Amlodipine (dưới dạng amlodipine besylate) 5mg và Valsartan 80mg
Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể, Mannitol, Magnesium stearate, Crospovidone, Povidone K25, Silica colloidal anhydrous, Sodium lauryl sulfate, Iron oxide yellow, Colour Ferric Oxide Yellow E172.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim màu vàng, tròn, hai mặt hơi lồi và cạnh bên có dấu dập.
Chỉ định
Điều trị tăng huyết áp vô căn.
Wamlox được chỉ định ở người lớn khi huyết áp không được kiểm soát đầy đủ bằng đơn trị liệu với amlodipine hoặc valsartan.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất cứ chất nào của thuốc
Phụ nữ có thai và cho con bú
Suy gan nặng, xơ gan mật hoặc ứ mật
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <10 ml/phút)
Sốc (bao gồm cả sốc tim do nhồi máu cơ tim cấp)
Hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá nghiêm trọng
Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn
Bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR <60 ml/phút/1.73 m²) đang dùng thuốc chứa aliskiren
Không nên dùng đồng thời với các thuốc ức chế men chuyển và aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống. Nên uống cùng một ít nước.
Liều dùng: Phụ thuộc vào mục tiêu và mức độ bệnh. Wamlox 5 mg/80 mg được chỉ định ở những bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát đầy đủ với amlodipine 5 mg hoặc valsartan 80 mg đơn trị liệu hoặc ở những bệnh nhân đã dùng amlodipine và valsartan riêng biệt. Liều dùng tối đa được khuyến cáo là 10 mg/160 mg mỗi ngày.
Wamlox có thể được dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình. Tuy nhiên cần thận trọng khi dùng.
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình.
Bệnh nhân suy thận nặng (ClCr <10 ml/phút): chống chỉ định.
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Tăng kali máu: Do thuốc ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin-aldosteron, thận trọng khi dùng với bệnh nhân có nguy cơ tăng kali máu như: suy thận, đái tháo đường, phối hợp với thuốc lợi tiểu giữ kali, muối kali hoặc các thuốc làm tăng kali máu.
Hạ huyết áp quá mức: Có thể xảy ra ở những bệnh nhân có hệ renin-angiotensin-aldosteron hoạt động mạnh như: giảm thể tích dịch cơ thể, giảm natri máu, đang dùng liều cao thuốc lợi tiểu, đang lọc máu… nên hiệu chỉnh tình trạng trước khi dùng.
Suy tim: Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy tim do valsartan có thể ảnh hưởng lên chức năng thận. Đã có ghi nhận suy thận cấp.
Hẹp động mạch thận: Không khuyến cáo dùng ở bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch ở một thận còn lại.
Bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp. Có thể có nguy cơ giảm huyết áp hoặc suy thận.
Tăng enzym gan: Đã ghi nhận tăng ALT huyết thanh ở một số bệnh nhân dùng valsartan. Khi tăng enzym gan kéo dài hoặc kèm triệu chứng, cần ngưng thuốc.
Phù mạch: Đã có ghi nhận phù mạch (phù mặt, môi, họng, thanh quản). Cần ngưng thuốc ngay khi có dấu hiệu.
Tương tác thuốc
Lithium: Không nên dùng đồng thời với valsartan vì có thể làm tăng nồng độ lithium trong huyết thanh. Nếu cần thiết, nên theo dõi nồng độ lithium trong máu.
Thuốc ảnh hưởng đến kali huyết: Dùng đồng thời với các thuốc giữ kali, muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế men chuyển (ACEI), thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB), heparin… có thể làm tăng nguy cơ tăng kali máu.
NSAIDs (thuốc kháng viêm không steroid): Dùng đồng thời có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của valsartan và tăng nguy cơ suy thận.
Các thuốc làm hạ huyết áp khác: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
Amlodipine: Không ảnh hưởng lên dược động học của digoxin, warfarin, indometacin, hoặc thuốc lợi tiểu.
Simvastatin: Dùng đồng thời có thể làm tăng nồng độ simvastatin – nên tránh phối hợp liều cao.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Chống chỉ định. Dùng thuốc ảnh hưởng nghiêm trọng đến thai nhi (giảm chức năng thận, thiểu ối, dị tật sọ mặt…). Cần ngưng thuốc ngay nếu phát hiện có thai trong khi điều trị.
Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ valsartan và amlodipine có bài tiết qua sữa mẹ không. Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú. Cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ cho trẻ bú.
Tác dụng không mong muốn
Amlodipine:
- Phổ biến: Phù ngoại biên, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, đỏ mặt, đánh trống ngực.
- Ít gặp: Rối loạn tiêu hóa, thay đổi xét nghiệm chức năng gan.
- Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng, viêm gan, vàng da, co thắt phế quản, mất ngủ.
Valsartan:
- Phổ biến: Chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, hạ huyết áp tư thế.
- Ít gặp: Ho, tiêu chảy, buồn nôn, đau khớp, tăng creatinin huyết thanh.
- Hiếm gặp: Phù mạch, tăng kali máu, suy thận cấp, mẩn ngứa.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu – cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.
Quá liều
Amlodipine: Có thể gây hạ huyết áp nặng. Xử trí bằng cách nâng cao chi, bù dịch, truyền noradrenaline nếu cần.
Valsartan: Có thể gây hạ huyết áp, chóng mặt, nhịp tim nhanh. Xử trí bằng bù dịch và điều trị triệu chứng. Không thể loại bỏ valsartan bằng thẩm tách máu.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, dưới 30°C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Wamlox 5mg/80mg”