1. Thành phần
Thành phần trong 1 viên bao gồm:
- Etoricoxib 60mg
- Tá dược vừa đủ.
2. Chỉ định
Roticox chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Roticox được chỉ định ở người trưởng thành và thanh thiếu niên 16 tuổi trở lên để làm giảm triệu chứng bệnh viêm xương khớp (OA), viêm khớp dạng thấp (RA), viêm cột sống dính khớp, điều trị triệu chứng đau và các dấu hiệu viêm nhiễm trong trường hợp gout cấp tính.
- Roticox được chỉ định ở người lớn và thanh thiếu niên 16 tuổi trở lên để điều trị ngắn hạn các cơn đau vừa, liên quan đến phẫu thuật răng.
- Quyết định kê đơn chất ức chế chọn lọc COX-2 phải dựa trên việc đánh giá toàn bộ các nguy cơ đối với từng bệnh nhân.
3. Liều dùng
Những nguy cơ tim mạch của etoricoxib có thể tăng lên cùng với liều dùng và thời gian sử dụng thuốc, do đó nên sử dụng thuốc trong thời gian ngắn nhất và liều dùng thấp nhất hàng ngày có hiệu quả. Nhu cầu điều trị triệu chứng và đáp ứng điều trị nên được đánh giá lại theo định kì, đặc biệt đối với những bệnh nhân viêm xương khớp.
Viêm xương khớp
- Liều khuyến cáo là 30 mg mỗi ngày một lần. Đối với một số bệnh nhân không thấy thuyên giảm triệu chứng, tăng lên 60 mg mỗi ngày một lần có thể nâng cao hiệu quả.
- Nếu không thấy tăng lợi ích điều trị thì nên cân nhắc liệu pháp điều trị khác.
Viêm khớp dạng thấp
- Liều khuyến cáo là 60 mg mỗi ngày một lần. Đối với một số bệnh nhân không giảm triệu chứng, nâng lên 90 mg mỗi ngày một lần có thể tăng hiệu quả.
- Một khi bệnh nhân đã ổn định về mặt lâm sàng, giảm liều xuống còn 60 mg mỗi ngày một lần. Nếu không thấy tăng lợi ích điều trị, việc lựa chọn liệu pháp điều trị khác nên được cân nhắc.
Viêm cột sống dính khớp
- Liều khuyến cáo là 60 mg mỗi ngày một lần. Đối với một sổ bệnh nhân không giảm triệu chứng, tăng lên 90 mg mỗi ngày một lần có thể tăng hiệu quả.
- Một khi bệnh nhân ổn định lâm sàng, giảm liều xuống còn 60 mg mỗi ngày một lần. Nếu không thấy tăng lợi ích điều trị, nên cân nhắc lựa chọn liệu pháp điều trị khác.
Điều trị cơn đau cấp tính
- Đối với điều trị cơn đau cấp tính, etoricoxib chỉ nên dùng trong giai đoạn có triệu chứng của cơn đau cấp tính.
Viêm khớp gout cấp tính
- Liều khuyến cáo là 120 mg mỗi ngày một lần. Trong những thử nghiệm lâm sàng đối với cơn gút cấp, etoricoxib được chỉ định sử dụng trong 8 ngày.
Đau sau khi phẫu thuật nha khoa
- Liều khuyến cáo là 90 mg mỗi ngày một lần, tối đa 3 ngày. Một vài bệnh nhân yêu cầu dùng thêm thuốc giảm đau khác trong thời gian điều trị 3 ngày này.
Liều lớn hơn liều được khuyến cáo đối với các chỉ định trên không thấy tăng thêm hiệu quả hoặc chưa được nghiên cứu. Do đó:
- Liều điều trị viêm xương khớp không quá 60mg mỗi ngày.
- Liều viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp không quá 90mg mỗi ngày.
- Liều cho cơn gút cấp không quá 120mg mỗi ngày, tối đa 8 ngày.
- Liều cho đau cấp sau phẫu thuật nha khoa không quá 90mg mỗi ngày, tối đa 3 ngày.
Những bệnh nhân đặc biệt
- Bệnh nhân lớn tuổi: Không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân lớn tuổi; Cũng như những thuốc khác, nên thận trọng đối với những bệnh nhân này.
- Bệnh nhân suy gan: Liềụ dùng tối đa cho các bệnh nhân rối loạn chức năng gan nhẹ đối với tất cả các chỉ định là 60mg mỗi ngày một lần (chỉ số Child-Pugh 5-6). Các bệnh nhân rối loạn chức năng gan trung bình (chỉ số Child-Pugh 7-9) không quá 30mg mỗi ngày một lần.
- Chưa có nhiều kinh nghiệm lâm sàng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan trung bình và khuyến cáo cần thận trọng. Chưa có kinh nghiệm lâm sàng đối với rối loạn chức năng gan nặng (chỉ số Child-Pugh > 10); vì thế chống chỉ định đối với những bệnh nhân này.
- Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinine ≥ 30 ml/phút. Chống chỉ định đối với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine < 30ml/phút.
- Trẻ em: Chống chỉ định đối với trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Tác dụng phụ
Một số phản ứng bất lợi có thể gặp khi sử dụng thuốc bao gồm:
- Thường gặp: Viêm xương ổ răng; đau bụng; phù/giữ nước; chóng mắt, nhức đầu; đánh trống ngực, loạn nhịp tim; co thắt phế quản; tăng men gan; vết bầm máu; suy nhược/mệt mỏi, triệu chứng giống bệnh cúm.
- Ít gặp: Viêm dạ dày, ruột, nhiễm trùng đường hô hấp trên; rối loạn máu và bạch huyết; phù mạch/phản ứng phản vệ; bối rối/bồn chồn; nhìn mờ/viêm kết mạc; đỏ bừng mặt, tai biến mạch máu não; ho/khó thở.
- Hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban nhiễm sắc cố định; viêm gan; tăng natri máu.
5. Tương tác thuốc
Thuốc Roticox 60mg có thể gây ra một số tương tác thuốc sau đây:
- Thuốc chống đông đường uống: Etoricoxib được chứng minh là làm tăng chỉ số quốc tế về thời gian prothrombin (INR) ở người bện đang điều trị bằng thuốc chống đông máu đường uống như warfarin
- Thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II: Etoricoxib nói riêng và các NSAIDs nói chung có khả năng làm giảm hiệu quả của thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II và thuốc ức chế men chuyển trong điều trị tăng huyết áp
- Acid acetylsalicylic: Sử dụng acid acetylsalicylic liều thấp đồng thời với etoricoxib làm tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa và các biến chứng khác so với chỉ điều trị bằng etoricoxib
- Tacrolimus và ciclosporin: Thuốc Roticox làm tăng độc tính trên thạn của tacrolimux và ciclosporin
- Lithium: Roticox làm giảm bài tiết lithium tại thận, dẫn đến tăng nồng độ lithium huyết tương
6. Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Roticox 60mg trong những trường hợp sau đây:
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Roticox
- Người bị viêm loét dạ dày – tá tràng hoạt động hoặc xuất huyết tiêu hóa
- Người bệnh có tiền sử co thắt phế quản, polyp mũi, viêm mũi cấp, mày đay, phản ứng dạng dị ứng khi sử dụng thuốc NSAIDs hoặc acid acetylsalicylic
- Phụ nữ đang mang thai
- Phụ nữ đang cho con bú
- Người bệnh rối loạn chức năng gan nặng
- Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi
- Người bị viêm ruột, suy tim sung huyết
- Người bệnh cao huyết áp (huyết áp tăng liên tục cao trên 140/90mmHg mà chưa được kiểm soát đầy đủ)
- Người bệnh bị thiếu máu cơ tim cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên hoặc bệnh mạch máu não.
7. Nhà sản xuất
- Số đăng kí (SĐK): VN- 21717-19
- Nhà sản xuất: KRKA, Slovenia












Hãy là người đầu tiên nhận xét “Roticox 60mg”