1. Thành phần
Trong 1 viên Nirdicin có chứa:
- Levofloxacin: 500mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
2. Chỉ định
Thuốc Nirdicin 500mg được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin gây ra sau đây:
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng (bao gồm viêm thận – bể thận).
- Viêm tuyến tiền liệt mạn tính.
- Nhiễm khuẩn ở da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng.
- Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.
- Viêm xoang cấp tính.
3. Cách dùng – Liều dùng
* Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống. Nuốt nguyên viên, không nghiền nát, với một lượng nước vừa đủ.
- Thuốc có thể uống trong bữa ăn hoặc giữa hai bữa ăn.
- Không dùng cùng các chế phẩm chứa sắt, antacid và sucralfat vì có thể giảm sự hấp thu của thuốc. Tốt nhất nên uống cách xa 2 tiếng.
* Liều dùng
Liều lượng dùng tuỳ thuộc vào loại và độ nặng nhiễm khuẩn và độ nhạy của tác nhân gây bệnh.
Liều dùng trên người lớn có chức năng thận bình thường (thanh thải creatinin > 50 ml/phút)
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng: 500 mg/lần x 1 – 2 lần/ngày, uống 7 – 14 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng kể cả viêm thận – bể thận: 250 mg/lần/ngày, uống 7 – 10 ngày.
- Viêm tuyến tiền liệt mạn tính: 500 mg/lần/ngày, uống 28 ngày.
- Nhiễm khuẩn ở da và mô mềm: 250 mg/lần/ngày hoặc 500 mg/lần x 1 – 2 lần/ngày, uống 7 – 14 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng: 250 mg/lần/ngày, uống 3 ngày.
- Viêm xoang cấp: 500 mg/lần/ngày, uống 10 – 14 ngày.
- Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn: 250 đến 500 mg/lần/ngày, uống 7 – 10 ngày.
Bệnh nhân suy thận (thanh thải creatinin ≤ 50 ml/phút)
| Thanh thải creatinin | Liều lượng | ||
| 250 mg/24 giờ | 500 mg/24 giờ | 500 mg/12 giờ | |
| Liều đầu: 250 mg | Liều đầu: 500 mg | Liều đầu: 500 mg | |
| 50 – 20 ml/phút | Liều tiếp theo: 125 mg/24 giờ | Liều tiếp theo: 250 mg/24 giờ | Liều tiếp theo: 250 mg/12 giờ |
| 19 – 10 ml/phút | Liều tiếp theo: 125 mg/48 giờ | Liều tiếp theo: 125 mg/24 giờ | Liều tiếp theo: 125 mg/12 giờ |
| < 10 ml/phút (bao gồm thẩm phân máu và CAPD) | Liều tiếp theo: 125 mg/48 giờ | Liều tiếp theo: 125 mg/24 giờ | Liều tiếp theo: 125 mg/ 24 giờ |
Bệnh nhân suy gan
Vì phần lớn levofloxacin được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi, không cần thiết phải hiệu chỉnh liều trong trường hợp suy gan.
Người già
Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân cao tuổi. Tuy vậy, cần đặc biệt chú ý đến chức năng thận trên bệnh nhân cao tuổi, và chỉ cần điều chỉnh liều lượng cho thích hợp.
Trẻ em
Levofloxacin chống chỉ định cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Tác dụng phụ
Một số phản ứng không mong muốn có thể gặp khi sử dụng Nirdicin 500mg, bao gồm:
Thường gặp
- Tiêu hoá: Buồn nôn, ỉa chảy.
- Gan: Tăng enzyme gan.
- Thần kinh: Mất ngủ, đau đầu.
Ít gặp
- Thần kinh: Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng.
- Tiêu hoá: Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, táo bón, nôn.
- Gan: Tăng bilirubin huyết.
- Tiết niệu, sinh dục: Viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida sinh dục.
- Da: Ngứa, phát ban.
Hiếm gặp
- Tim mạch: Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp.
- Tiêu hoá: Viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi.
- Cơ xương khớp: Đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tuỷ xương, viêm gân Achille.
- Thần kinh: Co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần.
- Dị ứng: Phù Quinck, choáng phản vệ, hội chứng Steven – Johnson và Lyelle.
5. Nhà sản xuất
- Công ty sản xuất: PHARMATHEN S.A.,
- Nước sản xuất: Hy Lạp.






Hãy là người đầu tiên nhận xét “Nirdicin 500mg”