1. Thành phần
Trong mỗi lọ Demoferidon 500mg có chứa:
- Deferoxamine mesylate với hàm lượng 500mg.
- Tá dược vừa đủ 1 lọ.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha dung dịch tiêm truyền.
2. Chỉ định
Thuốc Demoferidon được chỉ định cho những trường hợp sau:
- Ngộ độc sắt cấp khi có dấu hiệu điển hình quan sát được trên lâm sàng hoặc khi nồng độ sắt trong máu trên 450 – 500 microgam/decilit.
- Thừa máu mãn tính thứ phát do truyền máu thường xuyên với lượng lớn trong điều trị bệnh thalassemia, thiếu máu bẩm sinh và các bệnh thiếu máu khác.
- Ngộ độc các thuốc bổ sung sắt.
- Điều trị tình trạng tích lũy nhôm ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, sỏi thận kích thước lớn (nồng độ nhôm trong huyết thanh trên 60 microgam/lít).
3. Liều dùng
3.1.1 Ngộ độc sắt cấp
Người lớn:
- Tiêm bắp: Liều đầu tiêm bắp 1g. Sau khoảng 4 giờ tiêm lần 2 với liều 0,5g. Sau đó duy trì tiêm các liều tiếp theo phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân và được đánh giá bằng định lượng nồng độ sắt trong máu. Khoảng cách giữa các liều tiếp theo là khoảng 4-12 giờ. Liều tối đa là 6g/ngày.
- Tuyển tĩnh mạch: Truyền với tốc độ 15 mg/kg/giờ và liều tối đa là 6g/ngày.
Trẻ em:
- Tiêm bắp: 50mg/kg/lần/6 giờ, liều tối đa 6g/ngày.
- Tiêm tĩnh mạch: Truyền với tốc độ 15 mg/kg/giờ và liều tối đa là 6g/ngày.
3.1.2 Thừa sắt mãn tính
Người lớn:
- Tiêm bắp: 0,5 – 1g/ngày.
- Tiêm truyền dưới da: 1 – 2g/ngày. Việc tiêm truyền này phải được thực hiện bằng dụng cụ mang theo được và có theo dõi.
Trẻ em:
- Tiêm tĩnh mạch: 15 mg/kg/giờ tối đa 12 giờ/ngày.
- Tiêm truyền dưới da: 20 – 50 mg/kg/ngày. Việc tiêm truyền này phải được thực hiện bằng dụng cụ mang theo được và có theo dõi.
3.1.3 Người bệnh thiếu máu Thalassemia
- Truyền tĩnh mạch chậm 2g Deferoxamine cho 1 đơn vị máu (tốc độ không quá 15 mg/kg/giờ). Không được truyền thuốc và máu chung trong một đường truyền.
3.1.4 Bệnh xương do Nhôm
- Dùng từ 20 – 40 mg/kg cho mỗi kỳ lọc máu. Số lần sử dụng thuốc phụ thuốc vào đáp ứng và tình trạng trên lâm sàng của bệnh nhân.
3.1.5 Bệnh nhân suy thận
- Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: dùng liều bằng 1 nửa so với người bình thường.
- Việc điều trị ngộ độc sắt ngừng lại khi màu nước tiểu trở về bình thường hoặc nồng độ sắt trong máu nhỏ hơn 100 microgam/decilit.
4. Tác dụng phụ
Khi dùng Demoferidon, người bệnh có thể gặp một số phản ứng không mong muốn sau:
- Thường gặp (ADR > 1/100): Sốt, rét run, mệt mỏi, ban đỏ, ngứa, nổi mẩn, sưng,…
- Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Phản ứng phản vệ có thể kèm theo sốc, phù mạch, hạ áp, chóng mặt, động kinh, ban da, nổi mề đay, tăng men gan, buồn nôn, đau bụng, ỉa chảy, quáng gà, mù màu, điểm tối, bệnh võng mạc, ù tai, giảm thính lực, viêm dây thần kinh thị giác, giác mạc và thủy tinh thể bị ảnh hưởng, thiếu máu không hồi phục, giảm tiểu cầu, giảm chức năng gan, thận, khó thở, chứng xanh tím, rối loạn cảm giác ngoại vi, dị cảm, thâm nhiễm phổi,…
5. Tương tác thuốc
Demoferidon có thể gây tăng hoặc giảm tác dụng khi dùng cùng những thuốc sau:
- Vitamin C: Gây ra tình trạng rối loạn nhịp tim.
- Prochlorperazine (dẫn xuất phenothiazin): Gây suy giảm ý thức tạm thời.
- Heparin.
- Không pha loãng thuốc bằng các dung dịch khác ngoài chỉ dẫn do có thể gây ra hiện tượng kết tủa.
6. Nhà sản xuất
- Công ty sản xuất: Demo S.A. Pharmaceutical Industry – Hy Lạp.
- SĐK: VN-21008-18.






Hãy là người đầu tiên nhận xét “Demoferidon 500mg”