Thành phần
Mỗi viên nang chứa 140 mg silymarin
Tá dược: Calci hydrophosphat khan, tinh bột carboxymethyl natri loại A, talc, magnesi stearat, colloidal silicon dioxide khan, hương gừng (E1440), đỏ allura (E129), indigotin carmin (E132), vỏ nang gelatin cứng (E172).
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Quy cách đóng gói: Hộp 8 x 15 viên, hộp 2 x 15 viên
Chỉ định
Hỗ trợ trong điều trị viêm gan, xơ gan, gan nhiễm mỡ, rối loạn chức năng gan và gan nhiễm độc bởi rượu, điều hòa rối loạn tiêu hóa.
Liều lượng và cách sử dụng:
Liều dùng người lớn: 1 viên x 2-3 lần/ngày
Không nhai viên. Uống thuốc với một cốc nước lớn. Uống thuốc trong thời gian hơn 3 tháng để có kết quả tốt.
Không cần điều chỉnh liều ở người già, bệnh nhân suy chức năng thận. Tuy nhiên cần giám sát chặt chẽ do có thể gây tăng kali máu hoặc tăng ni tơ máu, giảm lưu lượng máu thận.
Trẻ em: không dùng Livosil 140mg cho trẻ em
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng Livosil ở bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Silymarin có thể gây giảm đường huyết. Do đó cần dùng thuốc thận trọng cho bệnh nhân đái tháo đường. Cẩn trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân đang sử dụng các chế phẩm đường huyết tiêm và bệnh nhân đang sử dụng các chế phẩm đường uống.
Tác dụng phụ
Thuốc an toàn cho người bệnh.
Tác dụng phụ thường hiếm gặp. Các tác dụng phụ có thể gặp phải như buồn nôn, nôn, đau bụng và tiêu chảy.
Hiếm gặp phản ứng dị ứng như ngứa, phát ban da, nổi mề đay.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với thuốc khác
Các nghiên cứu cho thấy không có tương tác được chứng minh giữa silymarin với indinavir, irinotecan, digoxin và midazolam.
Một nghiên cứu dược lực học lâm sàng cho thấy có gia tăng calci máu nếu người bệnh điều trị phối hợp thuốc bổ trợ chuyển hóa P450 CYP3A với Silymarin. Do đó có thể cần điều chỉnh liều khi dùng thuốc Livosil cho bệnh nhân dùng thuốc này.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có đầy đủ nghiên cứu trên người về tác dụng của thuốc đối với thai và cho con bú. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng Livosil cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
Đặc tính dược lý học
Silymarin là hoạt chất có nguồn gốc thảo dược từ hạt cây kế sữa (Silybum marianum). Silymarin là hỗn hợp của 4 Flavonoid. Silymarin có tác dụng bảo vệ gan.
Tác dụng của Silymarin trên gan:
- Tác động chống oxy hóa, tăng hoạt động Glutathione trong tế bào.
- Ổn định và điều hòa tính thấm màng tế bào,
- Kích thích sự tạo thành ARN trong ribosome cũng như kích thích sự phục hồi tế bào gan,
- Ức chế quá trình thấm nhập của độc tố vào gan myofibroblast
- Là quá trình tích tụ lưới sợi các sợi collagen trong bệnh gan mạn tính.
Do đó Silymarin được xem là chất có tác dụng bảo vệ gan. Silymarin còn có tác dụng điều hòa và cải thiện các triệu chứng trên đường tiêu hóa, viêm đại tràng, viêm ruột, chán ăn, đầy hơi, cảm giác trướng bụng và các triệu chứng khác của hệ tiêu hóa. Bên cạnh nhiều lợi ích đối với hệ tiêu hóa và gan, Silymarin còn giúp ổn định chỉ số đường huyết và tăng cường chức năng miễn dịch.
Đặc tính dược động học
Silymarin ít tan trong nước. Do đó hấp thu kém qua dạ dày – ruột khi dùng theo đường uống. Nồng độ các chất chính đạt được trong huyết tương của những người khỏe mạnh sau khi uống Silymarin 140mg là 1.3–1.8 µg/l. Hầu hết các chất chính được đào thải qua đường mật và một lượng nhỏ đào thải qua nước tiểu. Thời gian bán thải của Silymarin là khoảng 6.3 giờ.
Silymarin được hấp thu khoảng 20-50% liều sử dụng
Khoảng 25-30% liều sử dụng đào thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi và một lượng lớn đào thải qua mật.
Chú ý
Quá liều: Không ghi nhận thấy trên thị trường hợp nào quá liều silymarin
Bảo quản: Để thuốc ở nơi khô ráo, kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Để xa tầm tay trẻ em
Nhà sản xuất
UAB* Aconitum*
Taikos pr.102, LT-51195 Kaunas, Litva
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Livosil”